Bạn đã biết cách viết hóa đơn chuyển quyền sử dụng đất chưa? Hiện nay, vấn đề chuyển nhượng quyền sử dụng đất luôn phát sinh các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thuế. Vì vậy, việc bạn thực hiện mua bán đất đai sẽ phải nộp những loại thuế như thế nào cũng như giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan ra sao, hãy cùng đọc ngay bài viết dưới đây để biết thêm nhiều thông tin hơn nhé!
Chi tiết về cách viết hóa đơn chuyển quyền sử dụng đất cho người mới thực hiện lần đầu
Trước tiên, để có viết biết cách viết hóa đơn chuyển quyền sử dụng đất, bạn cần căn cứ theo nội dung tại Thông tư 219/2013/TT-BTC về chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với đối tượng không chịu thuế GTGT.
Cũng căn cứ tại khoản 10, điều 7, Thông tư này, pháp luật cũng có quy định rõ về việc tính giá thuế đối với các hoạt động liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Công thức cụ thể dưới đây:
Giá tính thuế = Giá chuyển nhượng BĐS – giá đất (được trừ để tính thuế GTGT).
Trong đó, giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định rõ ràng, cụ thể dưới đây:
TH1: Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà với mục đích để bán.
Trong trường hợp này, giá đất được trừ để tính thuế GTGT sẽ bao gồm các khoản tiền sau:
- Tiền sử dụng đất phải nộp vào ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền sử dụng đất đã được miễn, giảm)
- Chi phí bồi thường.
- Giải phóng mặt bằng theo đúng quy định của pháp luật.
TH2: Đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước
Trong trường hợp này, giá đất được trừ để tính thuế GTGT chính là giá đất mà doanh nghiệp trúng đã thực hiện đấu giá thành công.
TH3: Thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng với mục đích cho thuê, xây dựng nhà để bán
Đối với trường hợp này, giá đất được trừ để tính thuế GTGT là tiền thuê đất phải nộp vào ngân sách nhà nước nhưng không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giản và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo các quy định được ghi rõ trong luật và thông tư của chính phủ.
TH4: Cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân
Với trường hợp này, giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất mà tại thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã bao gồm các giá trị về cơ sở hạ tầng (nếu có), cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã được tính trong giá trị QSDĐ được trừ không chịu thuế GTGT.
Tại đây, có thể chia làm 2 trường hợp:
- Nếu giá đất được trừ nhưng không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được phép kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng chưa tính trong giá trị về quyền sử dụng đất được trừ không phải chịu thuế GTGT.
- Nếu cơ sở kinh doanh không xác định được giá đất tại thời điểm bàn giao, chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất mà UBND tỉnh hoặc Thành phố trực thuộc Trung Ương sẽ quy định tại thời điểm hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp 5: Cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Xét trong trường hợp này, giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá trị tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa thể xác định được giá thì giá đất được trừ sẽ là giá để thanh toán công trình do UBND cấp tỉnh quyết định theo các quy định về Luật đất đai, luật tài chính, thông tư của Chính phủ.
Trường hợp 6: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để xây dựng chung cư, nhà ở… để bán
Giá đất được trừ để tính thuế GTGT chính là giá đất nông nghiệp được nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm:
- Khoản tiền sử dụng đất nộp vào ngân sách nhà nước để thực hiện mục đích chuyển quyền sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.
- Thuế TNCN nộp thay người dân có đất cần chuyển nhượng trong trường hợp các bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh BĐS thực hiện thay.
Trường hợp 7: Xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư với mục đích để bán
Đối với trường hợp cuối cùng, giá sẽ được tính theo 1m2 nhà để bán và xác định bằng giá đất được trừ theo quy định tại 6 trường hợp đã chia sẻ phí trên, sau đó chia cho số m2/sàn xây dựng (không bao gồm diện tích dùng chung như hành lang, cầu thang,….)
Một số lưu ý bạn cần biết khi viết hóa đơn chuyển quyền sử dụng đất
- Cần lưu ý về màu mực dùng để viết hóa đơn.
- Ghi thêm phần chữ nước ngoài trên hóa đơn.
- Ghi rõ ràng ngày, tháng, năm trên hóa đơn chuyển quyền SDĐ.
- Ghi đầy đủ thông tin người chuyển nhượng, người được chuyển nhượng.
- Ghi số tiền trên hóa đơn.
Hy vọng qua bài viết hôm nay bạn đã biết cách viết hóa đơn chuyển quyền sử dụng đất cũng như một vài lưu ý cần chú ý trong quá trình viết hóa đơn chuyển quyền sử dụng đất nhé!